(TCTG)- Kèm theo Hướng dẫn số 15 – HD/BTGTW, ngày 08 tháng 9 năm 2011 của Ban Tuyên giáo Trung ương)
Bài 1
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Phần I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI, BƯỚC NGOẶT QUYẾT ĐỊNH CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Làm rõ các nội dung:
1. Tình hình xã hội Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân ta trước khi Đảng ra đời.
3. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Khi làm rõ các nội dung trên, giảng viên cần toát được ý khái quát của phần I là: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự chuẩn bị đầy đủ về tư tưởng, chính trị và tổ chức; của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể nước ta; là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Sự ra đời của Đảng đáp ứng nhu cầu lịch sử của đất nước ta; phù hợp với xu thế phát triển của thời đại.
Phần II. NHỮNG THÀNH TỰU VĨ ĐẠI CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM DƯỚI SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG
Trong phần này, trình bày khái quát những thành tựu vẻ vang của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng:
1. Đảng lãnh đạo và tổ chức các cuộc đấu tranh cách mạng, khởi nghĩa giành chính quyền - Cách mạng Tháng Tám 1945.
2. Đảng lãnh đạo nhân dân đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng và tiến hành thắng lợi các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975).
Mục này cần phân tích, làm rõ các ý:
a, Đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946).
b, Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954).
c, Đảng lãnh đạo nhân dân ta tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược (1954 – 1975).
3. Đảng lãnh đạo sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa từ năm 1975 đến nay (Đây là phần trọng tâm của bài).
- Trình bày rõ những thành tựu và cả những khuyết điểm, yếu kém trong 10 năm đầu sau giải phóng miền Nam (1975-1985).
- Trình bày làm rõ, với tinh thần nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật, tại Đại hội VI của Đảng (tháng 12-1986), đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện, mở ra bước ngoặt trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Đến Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000 và Nhiệm vụ kinh tế - xã hội 5 năm 1991 - 1995.
- Trình bày những đánh giá của Đại hội XI của Đảng về những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử sau 20 năm thực hiện Cương lĩnh năm 1991, 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001-2010 và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006-2011. Nêu rõ nguyên nhân của những thành tựu, những hạn chế, yếu kém và những bài học kinh nghiệm của Đảng tại Đại hội XI.
- Lưu ý làm rõ 7 nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ mà Đại hội XI của Đảng đã đề ra.
Phần III. NHỮNG TRUYỀN THỐNG QUÝ BÁU CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Trong phần này, giới thiệu để người học thấy được trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng không ngừng được tôi luyện, trưởng thành và đã xây dựng nên những truyền thống quý báu, thể hiện bản chất tốt đẹp của Đảng ta.
- Nêu được cơ sở, nguồn gốc sức mạnh và truyền thống của Đảng từ đó đi đến kết luận khái quát: Học tập, nghiên cứu lịch sử và truyền thống của Đảng để tự hào về Đảng và góp phần giữ vững, kế thừa, phát huy những truyền thống đó, làm cho Đảng ngày càng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng ngang tầm thời đại mới.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Phân tích hoàn cảnh ra đời và vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Từ khi ra đời tới nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo nhân dân giành được những thắng lợi vĩ đại. Khái quát các thắng lợi vĩ đại trong 80 năm qua.
3. Phân tích những truyền thống quý báu của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Bài 2
CƯƠNG LĨNH XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
(Bổ sung, phát triển năm 2011)
Bài này dành thời gian lên lớp 02 buổi. Có thể phân chia thời gian để giảng như sau:
- Buổi 1: Nội dung của phần A. Về cương lĩnh và các cương lĩnh của Đảng. Phần B. Nội dung cơ bản của Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011), giảng phần I, phần II.
- Buổi 2, giảng các phần còn lại của bài.
A. VỀ CƯƠNG LĨNH VÀ CÁC CƯƠNG LĨNH CỦA ĐẢNG
I. VỀ CƯƠNG LĨNH
1. Cương lĩnh là gì?
Cần làm rõ 02 ý:
- Khái niệm cương lĩnh chính trị.
- Ý nghĩa của cương lĩnh chính trị.
2. Tính chất của Cương lĩnh
Phân tích, làm rõ các tính chất cơ bản sau:
- Cương lĩnh là bản tuyên ngôn.
- Cương lĩnh là lời hiệu triệu.
- Cương lĩnh là văn bản "pháp lý" cao nhất của Đảng.
- Cương lĩnh là văn bản có tính chiến lược lâu dài.
- Cương lĩnh là cơ sở của công tác xây dựng và phát triển Đảng.
II. CÁC CƯƠNG LĨNH CỦA ĐẢNG
Nêu được hoàn cảnh ra đời, nội dung, ý nghĩa lịch sử của các cương lĩnh:
1. Những Cương lĩnh đầu tiên của Đảng.
2. Chính cương Đảng lao động Việt Nam.
3. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991.
4. Sự bổ sung, phát triển Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991 của Đại hội XI.
Phần này là phần trọng tâm. Giảng viên nên dành thời gian thích hợp để làm rõ việc kế thừa những quan điểm, tư tưởng cơ bản của Cương lĩnh năm 1991 và chú trọng nhấn mạnh những điểm mới (bổ sung và phát triển) so với Cương lĩnh năm 1991 như:
- Bổ sung vào ba thắng lợi vĩ đại thành tựu của công cuộc đổi mới sau 20 năm kể từ khi Cương lĩnh năm 1991 ra đời.
- Bổ sung một số nội dung vào năm bài học kinh nghiệm lớn.
- Bổ sung, phát triển đánh giá về thời đại ngày nay, về đặc điểm của giai đoạn hiện nay của thời đại (sự cùng tồn tại hòa bình, vừa hợp tác, vừa đấu tranh của các nước có chế độ xã hội và trình độ phát triển khác nhau; về xu thế lớn của thế giới ngày nay là hòa bình, độc lập dân tộc, hợp tác và phát triển bên cạnh xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp đất đai, tài nguyên...); thành tựu của công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa còn lại; phong trào cộng sản, công nhân phục hồi nhưng còn khó khăn; châu Á-Thái bình dương là khu vực phát triển năng động nhưng tiềm ẩn nguy cơ bất ổn...
- Bổ sung vào mô hình của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng hai đặc trưng (đặc trưng bao trùm và đặc trưng về Nhà nước); đồng thời điều chỉnh đặc trưng về kinh tế và một số đặc trưng khác.
- Bổ sung, phát triển, cụ thể hóa một số nội dung về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội, một số nội dung trong các phương hướng cơ bản đi lên chủ nghĩa xã hội; bổ sung những mối quan hệ cần nắm vững và xử lý tốt trong thực hiện các phương hướng cơ bản.
- Điều chỉnh, bổ sung mục tiêu phát triển đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Điều chỉnh, bổ sung nhiều điểm mới trong định hướng phát triển các lĩnh vực kinh tế-xã hội cụ thể.
- Phát triển cách diễn đạt về bản chất của Đảng cho phù hợp hơn với nhiệm vụ đoàn kết toàn dân tộc trong giai đoạn hiện nay...
Ngoài ra, Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) cũng trình bày những quan điểm, tư tưởng gọn hơn, rõ hơn, phù hợp với nhận thức và ngôn ngữ hiện nay.
B. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CƯƠNG LĨNH (Bổ sung, phát triển năm 2011)
Cần nêu khái quát 4 mục cơ bản của Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011):
Mục I: Quá trình cách mạng Việt Nam.
Mục II: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Mục III: Định hướng phát triển các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
Mục IV: Hệ thống chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng.
Phần I. QUÁ TRÌNH CÁCH MẠNG VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. Những thắng lợi vĩ đại
Mục này cần làm rõ những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam được nêu trong Cương lĩnh (Bổ sung, phát triển năm 2011). Đó là:
- Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
- Thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống xâm lược. - Thắng lợi của công cuộc đổi mới, tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế.
2. Những bài học kinh nghiệm lớn
Mục này cần: trình bày nội dung, ý nghĩa của năm bài học kinh nghiệm.
Chú ý: khi trình bày từng bài học, lấy thực tiễn lịch sử cách mạng Việt Nam để làm sáng tỏ nội dung của từng bài học.
Phần II. QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở NƯỚC TA
Phần này cần nêu:
1. Bối cảnh quốc tế và trong nước
a) Bối cảnh quốc tế
Nêu những mâu thuẫn cơ bản của thời đại quá độ, xu thế chung nhất của thời đại và những đặc điểm cơ bản của giai đoạn hiện nay.
b) Bối cảnh trong nước
Nêu những khó khăn và thuận lợi cơ bản của đất nước ta.
2. Đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng
Cần phân tích làm rõ: Mô hình chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta phấn đấu xây dựng không phải mô hình chủ nghĩa xã hội cũ đã bị sụp đổ, mà là mô hình mới với các đặc trưng cơ bản:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Do nhân dân làm chủ.
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
- Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
3. Một số mục tiêu trên con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội phương hướng thực hiện các mục tiêu đó
Nêu và phân tích được:
- Mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá độ ở nước ta.
- Các phương hướng cơ bản thực hiện các mục tiêu.
- Làm rõ tính khoa học, mối quan hệ biện chứng trong quá trình thực hiện các phương hướng cơ bản đó.
Phần III. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG LỚN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, VĂN HÓA, XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, ĐỐI NGOẠI
Trong phần này giảng viên có thể làm rõ, liên hệ, nhấn mạnh những nội dung nào phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, cơ sở.
1. Định hướng phát triển kinh tế
a) Định hướng phát triển quan hệ sản xuất
Cần nêu rõ những định hướng chung:
- Về sở hữu và thành phần kinh tế.
- Về kinh tế thị trường.
- Về quan hệ quản lý.
- Về quan hệ phân phối.
b) Định hướng phát triển lực lượng sản xuất
Cần nêu rõ định hướng chung:
- Về kinh tế ngành.
- Về kinh tế vùng.
- Về kinh tế đối ngoại.
2. Định hướng phát triển các lĩnh vực văn hóa-xã hội
Trong mục này cần trình bày:
a) Định hướng phát triển văn hóa.
b) Định hướng xây dựng con người.
c) Định hướng phát triển giáo dục và đào tạo.
d) Định hướng phát triển khoa học và công nghệ.
e) Định hướng công tác bảo vệ môi trường.
f) Định hướng chính sách xã hội.
g) Định hướng xây dựng các giai tầng trong xã hội.
3. Định hướng phát triển quốc phòng, an ninh
Trong mục này cần trình bày:
a) Mục tiêu, nhiệm vụ của quốc phòng, an ninh.
b) Trách nhiệm đối với quốc phòng, an ninh.
b) Kết hợp quốc phòng với an ninh, kinh tế.
c) Đường lối xây dựng nền quốc phòng, an ninh.
d) Lãnh đạo quốc phòng, an ninh.
4. Định hướng công tác đối ngoại
Mục này cần làm rõ định hướng công tác đối ngoại của Đảng và có những liên hệ cụ thể.
Phần IV. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VÀ VAI TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG
1. Về dân chủ xã hội chủ nghĩa
Cần phân tích, làm rõ:
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa là bản chất của chế độ ta, vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển đất nước.
- Những đặc trưng của dân chủ xã hội chủ nghĩa của chế độ ta.
- Hình thức thực hiện quyền làm chủ.
2. Nhà nước
Cần phân tích, làm rõ:
- Nhà nước ta là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
- Những đặc trưng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
3. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân
Nêu và phân tích làm rõ:
a) Vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân
b) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
c) Các đoàn thể nhân dân
4. Đảng Cộng sản Việt Nam
Giảng viên cần lưu ý khái quát một số vấn đề sau:
- Vai trò, bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động, nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng.
- Phương thức lãnh đạo của Đảng.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Phân tích và nêu rõ những đặc điểm (thuận lợi, khó khăn) của sự quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
2. Phân tích những đặc trưng cơ bản của mô hình đi lên chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng.
3. Nêu rõ những phương hướng cơ bản đi lên chủ nghĩa xã hội và những mối quan hệ cần nắm vững, xử lý tốt để đạt được các mục tiêu đề ra.
4. Trình bày hệ thống chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng?
Bài 3
NỘI DUNG CƠ BẢN ĐIỀU LỆ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Phần I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU LỆ ĐẢNG
1. Điều lệ Đảng là gì?
Đây là phần trọng tâm cần làm rõ:
- Khái niệm Điều lệ Đảng.
- Mục đích của việc xây dựng Điều lệ Đảng.
- Tổ chức thông qua và ban hành Điều lệ Đảng.
2. Đặc điểm của Điều lệ Đảng
Phân tích làm rõ 03 đặc điểm của Điều lệ Đảng:
- Là văn bản pháp lý cơ bản của Đảng.
- Điều lệ Đảng có giá trị và hiệu lực thi hành trong toàn Đảng.
- Điều lệ Đảng có tính kế thừa, ổn định tương đối và được phát triển cùng với quá trình phát triển của cách mạng, của Đảng.
Trong mục này, giảng viên cần bổ sung thêm nội dung:
+ Từ Đại hội XI, Hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng được sửa đổi, bổ sung bởi Đại hội cần được thông qua tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương.
+ Từ Điều lệ đầu tiên (Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam) được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng ngày 3-2-1930 đến nay, Điều lệ Đảng đã được sửa đổi, bổ sung nhiều lần.
+ Điều lệ Đảng hiện hành được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng thông qua ngày 19-01-2011.
II. TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐIỀU LỆ ĐẢNG
1. Nội dung phần mở đầu
Giới thiệu khái quát về Đảng và những vấn đề cơ bản nhất về xây dựng Đảng:
- Khái quát quá trình lịch sử Đảng.
- Về bản chất của Đảng.
- Về mục tiêu của Đảng.
- Về nền tảng tư tưởng của Đảng.
- Về tổ chức và nguyên tắc cơ bản hoạt động của Đảng.
- Về vai trò của Đảng trong hệ thống chính trị.
- Về quan điểm quốc tế của Đảng.
- Về công tác xây dựng Đảng.
2. Các chương của Điều lệ Đảng
Trong mục này, giảng viên cần giới thiệu khái quát nội dung, ý nghĩa của 12 chương.
Phần III. GIỚI THIỆU MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG ĐIỀU LỆ ĐẢNG
Trong phần này, giảng viên cần giúp học viên hiểu rõ: Mỗi công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, nếu muốn đứng trong hàng ngũ của Đảng đều phải nghiên cứu để nắm vững các nội dung của Điều lệ Đảng.
Phân tích, làm rõ giúp người học nắm chắc những nội dung cơ bản của Điều lệ:
1. Bản chất giai cấp công nhân của Đảng
Yêu cầu làm rõ:
- Bản chất giai cấp công nhân của Đảng là vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong công tác xây dựng Đảng, được quán triệt trong toàn bộ Điều lệ Đảng, chi phối toàn bộ nội dung xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
- Bản chất giai cấp công nhân của Đảng, xuất phát từ nhận thức khoa học về vai trò và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ngay từ khi ra đời đã giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, thể hiện quan hệ gắn bó giữa giai cấp và dân tộc. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng cầm quyền, được toàn dân thừa nhận là đội tiên phong lãnh đạo nhân dân. Về vấn đề lợi ích, Đảng không có lợi ích nào khác ngoài mục đích phục vụ nhân dân, phục vụ dân tộc.
- Phân tích rõ sự diễn đạt về Đảng được quyết định từ Đại hội X của Đảng: “Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc”.
- Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ của mỗi đảng viên của Đảng.
2. Nhiệm vụ và quyền của đảng viên
Trong phần này, giảng viên cần phân tích làm rõ:
a) Nhiệm vụ
b) Quyền của đảng viên
3. Nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt của Đảng
Cần phân tích, làm rõ:
- Tập trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và sinh hoạt của Đảng. Nội dung cơ bản của nguyên tắc.
- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng là tự phê bình và phê bình; đoàn kết trên cơ sở Cương lĩnh chính trị và Điều lệ Đảng; gắn bó mật thiết với nhân dân; Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
4. Khen thưởng và kỷ luật trong Đảng
Cần nêu các nội dung:
a) Khen thưởng trong Đảng
Nêu nội dung ai được khen thưởng, các hình thức khen thưởng trong Đảng.
b) Kỷ luật trong Đảng
Nêu được các ý:
- Mục đích kỷ luật trong Đảng.
- Phương châm thi hành kỷ luật.
- Các hình thức kỷ luật của Đảng.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Bản chất giai cấp công nhân của Đảng thể hiện ở những điểm chủ yếu nào trong Điều lệ Đảng?
2. Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Nội dung cơ bản của nguyên tắc đó được Điều lệ Đảng quy định như thế nào?
3. Điều lệ Đảng quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của đảng viên như thế nào?
Bài 4
HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TƯ TƯỞNG, TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ MINH
Phần I. SỰ CẦN THIẾT HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TƯ TƯỞNG, TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ MINH TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Đạo đức và vai trò của đạo đức trong đời sống xã hội
- Khái niệm về đạo đức.
- Vai trò của đạo đức trong đời sống.
2. Về sự suy thoái đạo đức, lối sống trong xã hội hiện nay
Trong mục này cần:
- Phân tích nhận định của Đại hội XI về tình trạng suy thoái đạo đức, lối sống.
- Nguyên nhân của tình trạng suy thoái đạo đức, lối sống.
- Nêu chủ trương của Đảng về phòng, chống tình trạng suy thoái đạo đức, lối sống.
Phần II. HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TƯ TƯỞNG, TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ MINH
1. Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là sự kết tinh những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta và tinh hoa văn hoá của nhân loại; là tài sản tinh thần vô giá của Đảng và nhân dân ta
Phân tích, làm rõ các ý:
- Nguồn gốc hình thành tư tưởng đạo đức cách mạng Hồ Chí Minh.
- Đạo đức cách mạng Hồ Chí Minh - đã trở thành nền tảng và động lực tinh thần, là nguồn sức mạnh to lớn để Đảng và nhân dân ta vượt qua mọi thử thách, hy sinh, giành độc lập, tự do, thống nhất cho Tổ quốc, xây dựng đất nước theo mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Người phải trở thành nhiệm vụ hằng ngày của mỗi đảng viên và những người đang phấn đấu vào Đảng.
2. Những nội dung chủ yếu của tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh
Trình bày các ý:
a) Quan điểm của Hồ Chí Minh về vị trí của đạo đức trong đời sống xã hội và của mỗi người.
b) Quan điểm Hồ Chí Minh về những phẩm chất đạo đức cơ bản của con người Việt Nam.
c) Quan niệm Hồ Chí Minh về những nguyên tắc xây dựng và thực hành đạo đức.
3. Noi theo tấm gương đạo đức trong sáng, mẫu mực của Chủ tịch Hồ Chí Minh
Nêu rõ các ý sau:
- Đạo đức Hồ Chí Minh là tấm gương trọn đời phấn đấu vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
- Đạo đức Hồ Chí Minh là tấm gương của ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, vượt qua mọi thử thách, khó khăn để đạt mục đích.
- Đạo đức Hồ Chí Minh là tấm gương tuyệt đối tin tưởng vào sức mạnh của nhân dân, hết lòng, hết sức phục vụ nhân dân.
- Đạo đức Hồ Chí Minh là tấm gương của lòng nhân ái, vị tha, khoan dung, nhân hậu, hết mực vì con người.
- Đạo đức Hồ Chí Minh là tấm gương cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, đời riêng trong sáng, nếp sống giản dị và đức khiêm tốn phi thường.
4. Nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay
Làm rõ các nội dung sau:
- Thực hiện “trung với nước, hiếu với dân”, mỗi cán bộ, đảng viên phải trung thành vô hạn với mục tiêu lý tưởng của Đảng, của dân tộc, tham gia tích cực vào việc đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Thực hiện đúng lời dạy: “Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”, nêu cao phẩm giá con người Việt Nam trong thời kỳ mới.
- Nâng cao ý thức dân chủ và kỷ luật, gắn bó với nhân dân, vì nhân dân phục vụ.
- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh cần phát huy chủ nghĩa yêu nước gắn chặt với chủ nghĩa quốc tế trong sáng, đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc, chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Vì sao cần học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay?
2. Trình bày nội dung tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh.
3. Phân tích nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay.
Bài 5
PHẤN ĐẤU TRỞ THÀNH ĐẢNG VIÊN ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Phần I. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC XÉT KẾT NẠP VÀO ĐẢNG
1. Đảng viên phải là công dân Việt Nam từ mười tám tuổi trở lên
Phân tích làm rõ 2 ý:
- Đảng chỉ xét kết nạp những công dân Việt Nam.
- Đảng chỉ xét kết nạp những công dân Việt Nam đủ mười tám tuổi trở lên.
- Điều lệ Đảng không quy định tuổi tối đa của người vào Đảng.
2. Thừa nhận và tự nguyện thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ chức cơ sở đảng
Trong mục này, giảng viên cần phân tích làm rõ việc thừa nhận và tự nguyện thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ chức cơ sở đảng là:
- Điều kiện, tiêu chuẩn chính trị hàng đầu để trở thành đảng viên.
- Nội dung điều kiện này yêu cầu người muốn được đứng trong đội ngũ của Đảng phải có quan điểm, lập trường chính trị đúng đắn, giác ngộ mục đích, lý tưởng của Đảng, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ do Đảng giao phó.
3. Qua thực tiễn chứng tỏ là người ưu tú, được nhân dân tín nhiệm
Trong mục này, giảng viên cần làm rõ nội dung sau:
- Người muốn vào Đảng phải hoạt động trong phong trào quần chúng, tỏ rõ tính tích cực, tiên tiến so với quần chúng, cả về nhận thức, hành động và được quần chúng tín nhiệm.
- Trở thành một người ưu tú là kết quả phấn đấu, rèn luyện qua một quá trình nhất định.
- Ngoài những điều kiện được quy định trong Điều lệ Đảng, Quy định của Ban Chấp hành Trung ương về thi hành Điều lệ Đảng còn có quy định về trình độ học vấn của người vào Đảng:
Phần II. PHẤN ĐẤU TRỞ THÀNH ĐẢNG VIÊN CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (Đây là phần trọng tâm của bài cần trình bày kỹ)
1. Xác định động cơ vào Đảng đúng đắn
Trong mục này giảng viên phải làm rõ nội dung: Làm rõ động cơ vào Đảng là gì? Để xây dựng động cơ vào Đảng đúng đắn, người phấn đấu trở thành đảng viên cần phải làm gì?
2. Rèn luyện bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức cách mạng
- Làm rõ bản lĩnh chính trị? Làm thế nào để có bản lĩnh chính trị vững vàng?
- Làm rõ đạo đức cách mạng là gì? Để có đạo đức cách mạng cần phải làm thế nào?
3. Nâng cao năng lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
- Đảng viên không chỉ hoàn thành nhiệm vụ mà phải hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ là điều kiện chủ yếu để quần chúng tin cậy giới thiệu và tổ chức đảng xem xét kết nạp vào Đảng.
- Đảng viên cần coi trọng việc nâng cao năng lực trí tuệ và năng lực thực tiễn; không ngừng học tập, thường xuyên tiếp nhận những hiểu biết mới để đủ kiến thức đáp ứng các yêu cầu do thực tiễn đặt ra.
4. Gắn bó với tập thể, với nhân dân, tích cực tham gia hoạt động đoàn thể, công tác xã hội
Làm rõ những nội dung sau:
- Một trong những truyền thống quý báu của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự gắn bó mật thiết, máu thịt với nhân dân.
- Muốn trở thành đảng viên, người phấn đấu vào Đảng phải gắn bó với tập thể, với nhân dân, với đồng nghiệp, bạn bè trong đơn vị công tác, với bà con làng xóm, khối phố; tôn trọng, chia sẻ, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
- Người phấn đấu vào Đảng phải nhiệt tình tham gia sinh hoạt đoàn thể mà bản thân là thành viên, góp phần phát huy vai trò của đoàn thể trong sự nghiệp đổi mới, đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Người muốn vào Đảng càng phải chú trọng mở rộng quan hệ xã hội và tích cực tham gia công tác xã hội.
5. Tích cực tham gia xây dựng Đảng ở cơ sở
Làm rõ những nội dung sau:
- Vì sao người phấn đấu vào Đảng phải tích cực tham gia xây dựng Đảng.
- Những nội dung cần tham gia xây dựng tổ chức cơ sở đảng của người phấn đấu vào Đảng.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Những người như thế nào thì có thể được xét để kết nạp vào Đảng?
2. Vì sao vấn đề xây dựng động cơ vào Đảng đúng đắn được đặt lên hàng đầu và có ý nghĩa quyết định đối với việc phấn đấu trở thành đảng viên?
3. Cần làm gì và phấn đấu như thế nào để trở thành đảng viên?