Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của Ban Tuyên giáo Trung ương thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức và các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, không phân biệt loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập, ngoài ra còn đảm bảo thêm các điều kiện quy định tại mục 1, Hướng dẫn số 37-HD/BTCTW, ngày 04/8/2015 của Ban Tổ chức Trung ương về hướng dẫn một số nội dung trong tuyển dụng công chức, viên chức cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, cụ thể:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển, lý lịch rõ ràng;
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
đ) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
e) Trình độ đào tạo:
- Có chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, phù hợp với vị trí dự tuyển;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT, ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho người Việt Nam;
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT, ngày 12/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
g) Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam và không vi phạm các tiêu chuẩn về bảo vệ chính trị nội bộ.
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Viên chức và được bổ sung các điều kiện khác quy định tại điểm g, khoản 1, Điều 22 Luật Viên chức, không phân biệt loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập. Ngoài ra đảm bảo thêm các điều kiện quy định tại mục 1, Hướng dẫn số 37-HD/BTCTW, ngày 04/8/2015 của Ban Tổ chức Trung ương về hướng dẫn một số nội dung trong tuyển dụng công chức, viên chức cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, cụ thể:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển, lý lịch rõ ràng;
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
đ) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
e) Trình độ đào tạo:
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm.
- Có chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT, ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho người Việt Nam;
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT, ngày 12/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
g) Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam và không vi phạm các tiêu chuẩn về bảo vệ chính trị nội bộ.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức, viên chức:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;
- Trong thời gian kỷ luật về Đảng và chính quyền (dưới bất kỳ hình thức nào).
4. Ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP, ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Nghị định số 161/2018/NĐ-CP).
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển công chức, viên chức:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển công chức, viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
5. Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức, viên chức
Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức, viên chức: thực hiện theo khoản 11, Điều 1 và khoản 7, Điều 2, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
II. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng công chức, viên chức năm 2019 thông qua thi tuyển là 10 chỉ tiêu (Biểu chi tiết kèm theo).
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI TUYỂN
1. Phỏng vấn sơ tuyển
* Thành lập Hội đồng sơ tuyển
- Kiểm tra hồ sơ dự tuyển;
- Phỏng vấn kiểm tra kiến thức chung về xã hội;
- Điểm phỏng vấn tính theo mức độ đạt yêu cầu hoặc không đạt yêu cầu. Thí sinh có điểm đạt yêu cầu được dự thi vòng sau.
2. Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên máy vi tính.
a) Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút.
b) Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
c) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi. Nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì thí sinh được thi tiếp vòng 2. Thí sinh được thông báo kết quả thi vòng 1 sau khi hoàn thành bài thi trên máy tính. Căn cứ kết quả thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng thông báo danh sách thí sinh được dự thi vòng 2.
Không thực hiện việc phúc khảo kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của thí sinh dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
b) Hình thức thi: Thi viết.
c) Thang điểm: 100 điểm.
d) Thời gian thi: 180 phút.
3. Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên máy vi tính.
a) Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút.
b) Những trường hợp miễn thi ngoại ngữ, tổ chức thi vòng 1, xác định kết quả thi vòng 1, quy trình chấm thi vòng 1, thông báo triệu tập thí sinh thi vòng 2 đối với thí sinh dự tuyển viên chức thực hiện như tuyển công chức.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của thí sinh dự tuyển viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
b) Hình thức thi: Thi viết.
c) Thang điểm: 100 điểm.
d) Thời gian thi: 180 phút.
IV. Xác định thí sinh trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức, viên chức
1. Thí sinh trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức, viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 thí sinh trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì thí sinh có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là thí sinh trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Lãnh đạo Ban quyết định thí sinh trúng tuyển.
3. Thí sinh không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức, viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
V. HỒ SƠ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ
1. Hồ sơ dự tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ (Mẫu phiếu dự tuyển dowload tại đây)
- Sơ yếu lí lịch tự thuật (theo mẫu đính kèm, có dán ảnh màu 4x6) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nộp hồ sơ dự tuyển (Mẫu sơ yếu lý lịch dowload tại đây)
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (công chứng, chứng thực, dịch thuật,… theo quy định);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Mỗi thí sinh được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm có chỉ tiêu tuyển dụng theo niêm yết của Ban Tuyên giáo Trung ương, chịu trách nhiệm về hồ sơ đăng ký dự thi của mình. Trường hợp thí sinh nộp hồ sơ vào từ 02 vị trí trở lên hoặc khai không đúng sự thật sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi, nếu đã tham dự kỳ thi thì hủy kết quả thi tuyển.
2. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: Trong giờ hành chính từ ngày 27 tháng 5 năm 2019 đến ngày 27 tháng 6 năm 2019 (trừ thứ bảy, chủ nhật và nghỉ lễ).
- Địa điểm nhận hồ sơ: tại Vụ Tổ chức - Cán bộ, Ban Tuyên giáo Trung ương (thí sinh đăng ký dự thi nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng 206, tầng 2, số 2B Hoàng Văn Thụ, Ba Đình, Hà Nội).
VI.THỜI GIAN THI, LỆ PHÍ THI
1. Thời gian thi: Kỳ thi tuyển công chức, viên chức năm 2019 của Ban Tuyên giáo Trung ương dự kiến tổ chức trong tháng 6 và tháng 7 năm 2019 (thông báo trên trang nội bộ cơ quan, Website Tạp chí Tuyên giáo, Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam).
2. Lệ phí thi: Thí sinh có đủ điều kiện dự thi nộp lệ phí thi theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC, ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
DANH SÁCH VỊ TRÍ, CHỈ TIÊU
THI TUYỂN CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀO CÁC VỤ, ĐƠN VỊ THUỘC BAN TUYÊN GIÁO TRUNG ƯƠNG NĂM 2019
Tuyển dụng thông qua thi tuyển: 10 chỉ tiêu
STT
|
Đơn vị tuyển dụng
|
Vị trí
|
Chỉ tiêu
|
Ngạch
|
Yêu cầu
|
Chuyên môn nghiệp vụ
|
1
|
Vụ Lý luận chính trị
|
Chuyên viên tham mưu về công tác nghiên cứu lý luận
|
01
|
Chuyên viên
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành lý luận chính trị (ưu tiên chuyên ngành tư tưởng Hồ Chí Minh)
|
2
|
Vụ Báo chí - Xuất bản
|
- Chuyên viên tham mưu về công tác báo chí
- Chuyên viên tham mưu về công tác xuất bản
|
01
01
|
Chuyên viên
Chuyên viên
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên ngành báo chí, khoa học xã hội và nhân văn
- Tốt nghiệp đại học trở lên ngành xuất bản, khoa học xã hội và nhân văn
|
3
|
Vụ Tuyên truyền
|
- Chuyên viên tham mưu về lĩnh vực tuyên truyền an ninh, quốc phòng
- Chuyên viên tham mưu về lĩnh vực tuyên truyền chính trị
|
01
01
|
Chuyên viên
Chuyên viên
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành khoa học xã hội và nhân văn, luật, an ninh
|
4
|
Vụ Tổng hợp
|
Chuyên viên tham mưu, nghiên cứu, tổng hợp về công tác tuyên giáo
|
01
|
Chuyên viên
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành khoa học xã hội
|
5
|
Vụ Các vấn đề xã hội
|
Chuyên viên tham mưu về lĩnh vực thể dục thể thao
|
01
|
Chuyên viên
|
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thể dục thể thao
|
6
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Chuyên viên tham mưu về lĩnh vực khoa học, công nghệ
|
01
|
Chuyên viên
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành khoa học xã hội và nhân văn, kinh tế, luật
|
7
|
Viện Dư luận xã hội
|
- Viên chức tham mưu về lĩnh vực thông tin dư luận xã hội
- Viên chức tham mưu về lĩnh vực điều tra dư luận xã hội
|
01
01
|
Viên chức
Viên chức
|
Tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên chuyên ngành xã hội học, tâm lý học
|
BTG