(TG)-Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII) “Một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và nhiệm vụ do Thường trực Ban Bí thư giao Ban Tổ chức Trung ương chủ trì tổng hợp, xây dựng, ban hành hệ thống danh mục vị trí việc làm, bản mô tả vị trí việc làm công chức trong các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội, Trưởng ban Tổ chức Trung ương đã quyết định ban hành tạm thời danh mục vị trí việc làm, bản mô tả vị trí việc làm công chức các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
Mỗi danh mục vị trí việc làm quy định rõ: Vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý, trợ lý, thư ký; vị trí việc làm thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên môn; vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ. Ban hành kèm theo là các bản mô tả vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị.
Theo đó, ban hành danh mục vị trí việc làm của 12 cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội, bao gồm: Danh mục và bản mô tả vị trí việc làm công chức Ban Đối ngoại Trung ương, Ban Kinh tế Trung ương, ngành Dân vận, ngành Kiểm tra Đảng, ngành Tuyên giáo, ngành Nội chính, Văn phòng cấp ủy, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Danh mục vị trí việc làm công chức ngành tuyên giáo như sau
- 1. Danh mục vị trí việc làm
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Tương ứng ngạch công chức
|
I- Vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý, trợ lý, thư ký
|
|
- a-VTVL thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý
|
|
Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương
|
|
Phó Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương
|
|
Vụ trưởng
|
|
Chánh Văn phòng
|
|
Phó Vụ trưởng
|
|
Phó Văn phòng
|
|
Trưởng phòng thuộc Ban Tuyên giáo TW
|
|
Phó Trưởng phòng thuộc Ban Tuyên giáo TW
|
|
Ở tỉnh/thành ủy
|
|
Trưởng ban Tuyên giáo tỉnh ủy
|
|
Phó Trưởng ban Tuyên giáo tỉnh ủy
|
|
Trưởng phòng thuộc Ban Tuyên giáo tỉnh ủy
|
|
Phó Trưởng phòng thuộc Ban Tuyên giáo tỉnh ủy
|
|
Ở huyện/quận, thành ủy thuộc tỉnh
|
|
Trưởng ban Tuyên giáo huyện ủy
|
|
Phó Trưởng ban Tuyên giáo huyện ủy
|
b- VTVL trợ lý, thư ký
|
|
Trợ lý Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương
|
Chuyên viên cao cấp
|
|
Thư ký Lãnh đạo Ban Tuyên giáo Trung ương
|
Chuyên viên chính
|
II- VTVL thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
|
Chuyên viên cao cấp về công tác Tuyên giáo
|
Chuyên viên cao cấp
|
|
Chuyên viên chính về công tác Tuyên giáo
|
Chuyên viên chính
|
|
Chuyên viên về công tác Tuyên giáo
|
Chuyên viên
|
III- VTVL thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên môn
|
|
|
Chuyên viên chính về Quản lý, phát triển nhân lực
|
Chuyên viên chính
|
|
Chuyên viên về Quản lý, phát triển nhân lực
|
Chuyên viên
|
|
Chuyên viên chính về Quản lý, nghiên cứu khoa học
|
Chuyên viên chính
|
|
Chuyên viên về Quản lý, nghiên cứu khoa học
|
Chuyên viên
|
|
Công nghệ thông tin
|
Chuyên viên
|
|
Quản trị
|
Chuyên viên
|
|
Kế toán trưởng
|
-------
|
|
Kế toán
|
Kế toán viên
|
IV- VTVL thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
Thủ quỹ
|
Nhân viên
|
|
Văn thư - Lưu trữ
|
Chuyên viên
|
|
Lễ tân – Phục vụ
|
Nhân viên
|
|
Lái xe
|
Nhân viên lái xe
|
Số vị trí việc làm: 31 vị trí.
2. Các bản mô tả vị trí việc làm: (29 bản mô tả vị trí việc làm[1] kèm theo)
Ghi chú:
- Các vị trí việc làm nhóm nghiệp vụ chuyên ngành thuộc cấp tỉnh gồm: 1. Chuyên viên cao cấp về công tác Tuyên giáo; 2. Chuyên viên chính về công tác Tuyên giáo; 3. Chuyên viên về công tác Tuyên giáo.
- Các vị trí việc làm nhóm nghiệp vụ chuyên ngành thuộc cấp huyện gồm: 1. Chuyên viên chính về công tác Tuyên giáo; 2. Chuyên viên về công tác Tuyên giáo.
- Đối với các vị trí việc làm thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên môn và nhóm hỗ trợ, phục vụ, căn cứ chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy để lãnh đạo cơ quan phân công bố trí công chức đảm nhiệm (hoặc kiêm nhiệm).
[1]Không bao gồm 2 vị trí việc làm lãnh đạo ban là cán bộ.
TG