Thứ Năm, 3/10/2024
Giáo dục
Thứ Tư, 10/3/2010 12:38'(GMT+7)

Công bố chỉ tiêu tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2010

Theo chỉ tiêu mà Bộ vừa công bố, có 190 trường ĐH, CĐ đã bị bộ cắt giảm chỉ tiêu tuyển mới so với dự kiến trong kỳ tuyển sinh 2010. Việc cắt giảm này được bộ đưa ra trên cơ sở xem xét các điều kiện bảo đảm chất lượng. Cụ thể, đó là các tiêu chí bình quân diện tích đất đai, diện tích xây dựng trên mỗi sinh viên, tỉ lệ sinh viên/giảng viên quy đổi... và kết quả thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh năm 2009.

Ông Nguyễn Văn Ngữ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ GD&ĐT, cho biết, có nhiều lí do để cắt giảm chỉ tiêu. Tiêu chí "ba công khai" rất quan trọng, ví dụ tỉ lệ sinh viên/giảng viên quá cao thì phải giảm chỉ tiêu xuống. Nếu nhà trường không tăng giảng viên mà lại đòi tăng chỉ tiêu thì không thể được. Những trường năm trước tuyển sinh vượt quá lớn thì cũng phải có giải pháp trừ bớt, đưa về "định mức".

Đây cũng là lần đầu tiên thông tin về diện tích xây dựng, tỉ lệ sinh viên/giảng viên... của nhiều trường được công khai với những số liệu khá bất ngờ. Theo quy định của Bộ, tỷ lệ sinh viên/giảng viên sau khi quy đổi của các ĐH phải đảm bảo ở mức không quá 10 sinh viên/1 giảng viên đối với các ngành đào tạo năng khiếu; 15 sinh viên/1 giảng viên đối với các ngành đào tạo khoa học kỹ thuật và công nghệ; 25 sinh viên/1 giảng viên đối với các ngành đào tạo khoa học xã hội và nhân văn, kinh tế - quản trị kinh doanh.

Đối với diện tích xây dựng (phòng học, phòng thí nghiệm, thực hành…) tiêu chuẩn tối thiểu phải đạt 2m2/sinh viên. Tuy nhiên, với kết quả “3 công khai” từ các ĐH, CĐ cho thấy rất nhiều trường đang vượt quá những điều kiện kể trên.

Về việc thực hiện "3 công khai" của các trường, ông Nguyễn Văn Ngữ cho biết thêm, tính đến ngày 31/1, tất cả các trường đã gửi báo cáo về Bộ, trong đó đã nêu rõ số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên, quy mô đào tạo, diện tích đất đai và thu chi tài chính. Có 34% ĐH, CĐ báo cáo đầy đủ nội dung 3 công khai, nhưng nhiều trường còn lúng túng chuẩn đầu ra. Có 119 trường có mức 25 sinh viên/giảng viên, có 31 trường có tỉ lệ hơn 25 sinh viên/giảng viên, chủ yếu là khối trường kinh tế, khoa học xã hội, trong đó có 15 trường công lập và 16 trường ngoài công lập. Đặc biệt, có 56 trường CĐ có tỉ lệ lớn hơn 25 sinh viên/giảng viên.

Về diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, có 31 trường (khoảng 2%) có diện tích sàn xây dựng/sinh viên là dưới 2m2, 30 trường có tỉ lệ này trên 2m2 và 25 trường có tỉ lệ trên 10m2. Về công khai tài chính, đã có 202 trường báo cáo đầy đủ, 175 trường còn nhiều nội dung về tài chính…

Dưới đây là chi tiết chỉ tiêu chính thức năm 2010 và các ĐH, CĐ:

STT

Cơ sở đào tạo

Diện tích xây dựng/ sinh viên (m2)

Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên

Chỉ tiêu 2010

ĐH


Các trường trực thuộc Bộ GD&ĐT

 
 
 
 
1
ĐH Thái Nguyên
1,5
19,5
12.000
1.000
2
ĐH Huế
3,4
12,9
9.500
300
3
ĐH Đà Nẵng
1,9
30,4
8.050
2.000
4
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
3,7
12,8
4.800
800
5
Trường ĐH Xây dựng
2,1
15,4
2.815
 
6
Trường ĐH Mỏ - Địa chất
2,8
20,1
3.165
450
7
Trường ĐH Giao thông vận tải Hà Nội
3,2
24,2
4.425
 
8
Trường ĐH Mỹ thuật công nghiệp
5,3
 
9,0 400  
9 Trường ĐH Tây Bắc 5,1 23,1 2.100 400
10 Trường ĐH Tây Nguyên 4.0 18,7 2.400 250
11 Trường ĐH Đà Lạt 2,3 37,6 3.000 300
12 Trường ĐH Cần Thơ 4,9 21,8 6.150  
13 Trường ĐH Hà Nội 3,9 15,8 1.700  
14 Trường ĐH Vinh 1,9 23,6 4.100  
15 Trường ĐH Quy Nhơn 3,1 24,9 4.000 300
16 Trường ĐH Kinh tế quốc dân 1,9 19,9 4.015  
17 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 1,5 35,4 4.000  
18 Trường ĐH Thương mại 1,7 14,9 3.400 300
19 Trường ĐH Ngoại thương 2,8 29,0 3.000 100
20 Trường ĐH Luật TP.HCM 1,8 23,3 1.700  
21 Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội 10,8 17,5 4.200 250
22 Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM 1,9 22,8 4.100 300
23 Trường ĐH Nha Trang 4,5 28,4 2.200 800
24 Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2,2 10,8 2.600 100
25 Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 3,9 11,3 2.000  
26 Trường ĐH Sư phạm TP.HCM 4,8 14,4 3.100 100
27 Trường ĐH Đồng Tháp 1,5 22,7 2.800 1.100
28 Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên 2,7 19,6 1.800 600
29 Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM 4,7 27,5 3.300 300
30 Trường ĐH Sư phạm TDTT Hà Nội 13,0 23,2 700 200
31 Trường ĐH Sư phạm TDTT TP.HCM 0,7 21,7 450 350
32 Trường ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương 4,3 28,0 1.000 200
33 Học viện Quản lý giáo dục 4,2 15,7 800  
34 Viện ĐH Mở Hà Nội 1,1 24,8 3.000 600
35 Trường ĐH Mở TP.HCM 0,7 41,2 3.800 250
36 Trường CĐ Sư phạm Trung ương 2,7 28,4   1,400
37 Trường CĐ Sư phạm T.Ư Nha Trang 7,0 21,1   800
38 Trường CĐ Sư phạm T.Ư TP.HCM 5,1 12,6   700
  Các trường ngoài công lập
       
39 Trường ĐH Thăng Long 3,3 28,6 1.900  
40 Trường ĐH dân lập Phương Đông 1,5 21,1 2.000 300
41 Trường ĐH dân lập Đông Đô 1,2 16,5 1.500  
42 Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 1,2 27,1 3.000 500
43 Trường ĐH dân lập Hải Phòng 3,6 30,5 1.400 400
44 Trường ĐH Chu Văn An 2,9 28,3 1.000 400
45 Trường ĐH dân lập Lương Thế Vinh 1,6 16,8 1.400 400
46 Trường ĐH FPT 5,6 16,9 1.320  
47 Trường ĐH dân lập Duy Tân 2,1 23,2 2.200 1.000
48 Trường ĐH dân lập Phú Xuân 1,9 31,2 1.000 330
49 Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng 3,0 29,6 2.000 500
50 Trường ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu 1,6 39,0 1.200 500
51 Trường ĐH Quang Trung 1,5 29,2 1.200 1.000
52 Trường ĐH Yersin Đà Lạt 3,7 24,3 1.300  
53 Trường ĐH Bình Dương 7,0 21,5 1.800 600
54 Trường ĐH dân lập Lạc Hồng 3,2 15,9 2.400  
55 Trường ĐH dân lập Hùng Vương TP.HCM 1,7 18,6 1.500 160
56 Trường ĐH dập lập Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM 0,9 47,3 1.400 200
57 Trường ĐH dân lập Văn Lang 1,9 29,8 2.450  
58 Trường ĐH dân lập Kỹ thuật công nghệ TP.HCM 2,1 11,5 2.200 200
59 Trường ĐH Hồng Bàng 5,2 40,2 2.500 900
60 Trường ĐH Văn Hiến 2,0 34,1 1.100 300
61 Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn 3,0 18,8 700 1.000
62 Trường ĐH Hoa Sen 2,3 17,2 1.300 150
63 Trường ĐH Tây Đô 2,6 44,2 1.350 800
64 Trường ĐH Cửu Long 1,4 14,2 2.000 550
65 Trường ĐH Tư thục Công nghệ thông tin Gia Định 4,9 19,4 450 400
66 Trường ĐH Kinh tế công nghiệp Long An 5,5 37,0 550 700
67 Trường ĐH tư thục Phan Châu Trinh 4,8 21,1 510 150
68 Trường ĐH Nguyễn Trãi 8,6 4,0 400  
69 Trường ĐH Đại Nam 1,4 26,9 1.300  
70 Trường ĐH Võ Trường Toản 14,4 12,3 550 400
71 Trường ĐH Quốc tế Bắc Hà 2,5 7,5 450 150
72 Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn 24,0 2,8 500 150
73 Trường ĐH Thành Tây 25,5 3,6 1000 200
74 Trường ĐH Hà Hoa Tiên 42,3 26,1 400 200
75 Trường ĐH Công nghệ và quản lý Hữu Nghị     300  
76 Trường ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM 5,4 16,0 400 100
77 Trường ĐH Hòa Bình 6,1 7,8 1100 200
78 Trường ĐH Công nghệ Vạn Xuân     600 200
79 Trường ĐH Công nghệ Đông Á 3,2 12,5 600 800
80 Trường ĐH Thái Bình Dương 14,0 17,7 500 400
81 Trường ĐH Thành Đô 2,7 18,3 1200 2300
82 Trường ĐH Đông Á 3,2 12,5 500 1500
83 Trường ĐH Phan Thiết 23,4 8,6 600 200
84 Trường CĐ Ngoại ngữ Công nghệ Việt - Nhật 1,8 28,9   1200
85 Trường CĐ Công nghệ Bắc Hà 3,3 18,4   1300
86 Trường CĐ Bách khoa Hưng Yên 6,9 14,9   1400
87 Trường CĐ tư thục Đức Trí 2,0 29,5   1200
88 Trường CĐ Bách Việt 1,3 15,1   1000
89 Trường CĐ dân lập Đông Du 1,8 31,8   1350
90 Trường CĐ Kỹ thuật công nghệ Đồng Nai 5,7 42,1   1450
91 Trường CĐ Nguyễn Tất Thành 1,6 32,2   2600
92 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Bình Dương 2,7 17,1   1500
93 Trường CĐ Văn hóa nghệ thuật Du lịch Sài Gòn 9,0 37,5   1500
94 Trường CĐ Kỹ thuật công nghệ Vạn Xuân 3,2 44,5   1080
95 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Sài Gòn 3,9 21,0   1400
96 Trường CĐ Kỹ thuật công nghiệp Quảng Nam 5,4 8,2   680
97 Trường CĐ Kinh tế công nghệ TP.HCM 1,7 24,7   1300
98 Trường CĐ Công nghệ thông tin TP.HCM 0,9 42,7   1000
99 Trường CĐ Viễn Đông 4,7 22,5   800
100 Trường CĐ Công kỹ nghệ Đông Á 1,4 13,5   800
101 Trường CĐ Bách nghệ Tây Hà 1,6 23,2   1100
102 Trường CĐ Phương Đông Quảng Nam 2,8 16,1   600
103 Trường CĐ Công nghệ Hà Nội 1,4 18,2   1350
104 Trường CĐ Phương Đông Đà Nẵng 2,5 21,1   1100
105 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Hà Nội 1,1 7,4   550
106 Trường CĐ Bách khoa Đà Nẵng 5,9 19,1   550
107 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Miền Nam 2,3 35,6   670
108 Trường CĐ Lạc Việt 14,8 12,7   700
109 Trường CĐ Dược Phú Thọ 3,5 17,3   800
110 Trường CĐ Đại Việt 2,8 8,3   600
111 Trường CĐ Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến 4,6 13,7   500
112 Trường CĐ Kỹ thuật và Công nghệ Bách khoa 3,9 6,2   800
113 Trường CĐ Hoan Châu 100,9 1,1   600


Các bộ ngành
       
114 ĐH Quốc gia Hà Nội 6,0 8,6 5.588  
115 ĐH Quốc gia TP.HCM 4,2 15,2 12.410 825
  Bộ Công thương
       
116 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 2,2 29,8 3900 4000
117 Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM 9,6 21,9 4000 4000
118 Trường ĐH Kinh tế kỹ thuật công nghiệp 0,9 16,4 2800 3000
119 Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh 2,9 15,8 1000 1100
120 Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng 2,6 37,6   2000
121 Trường CĐ Công thương TP.HCM 2,0 47,5   2160
122 Trường CĐ Công nghiệp Nam Định 3,8 29,8   2000
123 Trường CĐ Công nghiệp Việt - Hung 2,8 23,9   2000
124 Trường CĐ Công nghệ thực phẩm TP.HCM 3,2 27,6   2000
125 Trường CĐ Hóa chất 3,4 19,2   2000
126 Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên 3,8 17,4   1200
127 Trường CĐ Công nghiệp Sao Đỏ 1,6 24,4   2860
128 Trường CĐ Công nghiệp Thái Nguyên 4,5 7,9   750
129 Trường CĐ Công nghiệp thực phẩm Việt Trì 3,9 17,8   1000
130 Trường CĐ Công nghiệp và xây dựng 8,7 16,8   1000
131 Trường CĐ Công nghiệp Viettronics 0,7 47,7   900
132 Trường CĐ Công nghiệp Việt Đức 6,6 11,3   720
133 Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế công nghiệp 1,9 21,3   1120
134 Trường CĐ Cơ khí luyện kim 5,4 16,4   1000
135 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Thương mại 1,9 34,8   1520
136 Trường CĐ Kỹ thuật Khách sạn và Du lịch 4,7 31,8   900
137 Trường CĐ Thương mại và Du lịch 1,9 42,0   800
138 Trường CĐ Công nghiệp Huế 2,7 22,6   850
139 Trường CĐ Công nghiệp Tuy Hòa 2,0 33,1   1230
140 Trường CĐ Kinh tế đối ngoại 1,7 28,5   1380
141 Trường CĐ Thương mại Đà Nẵng 2,3 32,3   960
142 Trường CĐ Công nghiệp Cẩm Phả 14,4 8,2   400
143 Trường CĐ Công nghiệp Hưng Yên 4,5 23,9   1270
144 Trường CĐ Kỹ thuật công nghiệp 35,2 4,9   500
145 Trường CĐ Công nghiệp Hóa chất       400
  Bộ Giao thông vận tải
       
146 Trường ĐH Hàng hải 1,0 23,6 3000  
147 Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM 1,1 24,0 2100 400
148 Học viện Hàng không Việt Nam 7,8 4,7 600 120
149 Trường CĐ Giao thông vận tải 4,2 15,8   1800
150 Trường CĐ Giao thông vận tải 2 9,9 18,3   960
151 Trường CĐ Giao thông vận tải 3 1,3 25,6   1200
152 Trường CĐ Hàng hải 2,2 21,8   1000
153 Trường CĐ Giao thông vận tải Miền Trung 4,9 18,5   400
  Bộ Kế hoạch đầu tư
       
154 Học viện Chính sách và phát triển     300  
155 Trường CĐ Kinh tế kế hoạch Đà Nẵng 7,8 34,4   1050
156 Trường CĐ Thống kê 3,6 40,5   450
  Bộ Lao động - thương binh và xã hội
       
157 Trường ĐH Lao động - Xã hội 6,4 19,9 1500 500
158 Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật Nam Định 5,6 13,4 810 400
159 Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật Vinh 8,6 21,8 780 600
160 Trường CĐ Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long 5,4 26,4   700
  Bộ Ngoại giao
       
161 Học viện Ngoại giao 8,5 10,7 450 100
  Bộ Nội vụ
       
162 Học viện Kỹ thuật mật mã   9,8 250  
163 Trường CĐ Nội vụ 2,3 40,2   820
  Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
       
164 Trường ĐH Lâm nghiệp 8,4 17,8 1600  
165 Trường ĐH Thủy lợi 3,0 17,7 2615 300
166 Trường CĐ Nông lâm 5,9 22,4   1000
167 Trường CĐ Lương thực thực phẩm 3,6 18,6   750
168 Trường CĐ Nông lâm Đông Bắc 10,3 9,3   300
169 Trường CĐ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 10,1 12,2   800
170 Trường CĐ Thủy sản 6,1 18,8   700
171 Trường CĐ Thủy lợi Bắc Bộ 8,4 23,4   500
172 Trường CĐ Nông nghiệp Nam Bộ 7,4 11,7   300
173 Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Hà Nội 13,3 11,3   400
174 Trường CĐ Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ 15,3 9,9   300
175 Trường CĐ Công nghệ Kinh tế và Thủy lợi Miền Trung 12,6 12,1   300
176 Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc 7,7 13,1   300
  Bộ Tài chính
       
177 Học viện Tài chính 2,0 8,8 3.080  
178 Trường ĐH Tài chính - Marketing 2,2 28,2 1.000 1.300
179 Trường CĐ Tài chính - Quản trị kinh doanh 2,7 40,5   2.000
180 Trường CĐ Tài chính kế toán Quảng Ngãi 11,0 18,7   1.320
181 Trường CĐ Tài chính hải quan 4,3 41,7   1.700
  Bộ Tài nguyên - Môi trường
       
182 Trường CĐ Tài nguyên Môi trường Hà Nội 1,0 39,9   1.780
183 Trường CĐ Tài nguyên Môi trường TPHCM 2,5 28,9   1.400
184 Trường CĐ Tài nguyên Môi trường Miền Trung 3,4 18,1   400
  Bộ Thông tin - Truyền thông
       
185 Trường CĐ Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn 13,8 20,6   1.100
186 Trường CĐ Công nghệ In 11,5 18,5   400
  Bộ Tư pháp
       
187 Trường ĐH Luật Hà Nội 3,2 18,7 1.800  
  Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
       
188 Trường ĐH Văn hóa Hà Nội 2,8 22,5 1.100 500
189 Trường ĐH Văn hóa TP.HCM 2,8 14,3 900 400
190 Học viện Âm nhạc quốc gia 7,5 13,6 150  
191 Nhạc viện TP.HCM 5,0 2,7 150  
192 Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam 15,2 8,9 100  
193 Trường ĐH Mỹ thuật TP.HCM 32,9 7,9 148 15
194 Trường ĐH Sân khấu điện ảnh Hà Nội 10,1 16,3 300 30
195 Học viện Âm nhạc Huế 4,1 9,1 180  
196 Trường ĐH Thể dục thể thao T.Ư1 5,8 15,0 750 50
197 Trường ĐH Thể dục thể thao T.Ư2 TP.HCM 17,6 14,5 1.000  
198 Trường ĐH Thể dục thể thao T.Ư3 Đà Nẵng 24,9 19 360 380
199 Trường CĐ Múa Hà Nội 18,1 3,9   15
200 Trường ĐH Sân khấu điện ảnh TP.HCM 7,2 7,0   125
201 Trường CĐ Mỹ thuật Trang trí Đồng Nai 12.0 9,1   250
202 Trường CĐ Văn hóa nghệ thuật Tây Bắc 11,7 12,9   490
203 Trường CĐ Văn hóa nghệ thuật Việt  Bắc 13,7 11,2   350
204 Trường CĐ Du lịch Hà Nội 3.7 25,5   1.430
  Bộ Xây dựng
       
205 Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội 3,7 14,1 1.365  
206 Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM 1,2 23,2 1.200  
207 Trường CĐ Xây dựng số 1 2,4 23,0   940
208 Trường CĐ Xây dựng số 2 3,8 17,4   1.100
209 Trường CĐ Xây dựng số 3 5,1 15,6   860
210 Trường CĐ Xây dựng và công trình đô thị 5,6 18,2   880
211 Trường CĐ Xây dựng Miền Tây 11,2 20,7   605
212 Trường CĐ Xây dựng Nam Định 7,9 16,8   550
  Bộ Y tế
       
213 Trường ĐH Y Hà Nội 10,3 7,7 1.000  
214 Trường ĐH Y dược TP.HCM 4,5 6,4 1.500  
215 Trường ĐH Y Hải Phòng 5,7 8,2 640  
216 Trường ĐH Y Thái Bình 2,7 9,3 700  
217 Trường ĐH Dược Hà Nội 5,5 8,3 550  
218 Trường ĐH Y dược Cần Thơ 3,8 8,8 800  
219 Trường ĐH Răng Hàm Mặt 2,5 7,9 100  
220 Trường ĐH Y tế công cộng 3,6 6,6 150  
221 Trường ĐH Điều dưỡng Nam
Định
11,7 13,2 450 100
222 Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam 2,9 11,1 400 50
223 Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương 11,8 10,9 450 700
224 Trường CĐ Kỹ thuật Y tế 2 Đà Nẵng 7,6 15,4   300
225 Trường CĐ Dược Hải Dương 5,8 18,1   250
  Đài Tiếng nói Việt Nam
       
226 Trường CĐ Phát thanh Truyền hình 1 5,0 30,6   700
227 Trường CĐ Phát thanh Truyền hình 2 3,7 21,4   400
  Đài Truyền hình Việt Nam
       
228 Trường CĐ Truyền hình 8,5 9,1   700
  Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
       
229 Học viện Ngân hàng 3,7 29,2 2.300 1.050
230 Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM 3,2 29,6 2.000 400
  Tập đoàn Bưu chính viễn thông
       
231 Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông 7,9 10,4 2.000 650
  Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
       
232 Trường CĐ Công nghiệp Cao su 12,9     250
  Tập đoàn Dệt may Việt Nam
       
233 Trường CĐ Công nghệ Dệt may Thời trang Hà Nội 8,3 16,7   2.600
234 Trường CĐ Công nghệ Dệt may Thời trang TP.HCM 2,0 19,3   1.230
  Tập đoàn Điện lực Việt Nam
       
235 Trường ĐH Điện lực 8,0 17,1 1.300 650
236 Trường CĐ Điện lực TP.HCM 9,5 15,5   470
237 Trường CĐ Điện lực Miền Trung 9,1 14,9   460
  Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
       
238 Trường ĐH Công đoàn 5,4 27,9 1.780  
239 Trường ĐH Tôn Đức Thắng 3,2 39,3 2.590 620
  Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia
       
240 Học viện Hành chính 2,8 20,0 1.500  
241 Học viện Báo chí tuyên truyền 10,3 13,7 1.450  
  Liên minh hợp tác xã
       
242 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Trung ương 4,4 6,7   550


Trường trực thuộc các địa phương
       
  TP Hà Nội
       
243 Trường CĐ Sư phạm Hà Nội 2,8 12,0    
244 Trường CĐ Nghệ thuật Hà Nội 5,7 12,4    
245 Trường CĐ Y tế Hà Nội 2,8 20,9    
246 Trường CĐ Y tế Hà Nội 2,8 20,9    
247 Trường CĐ Điện tử- Điện lạnh Hà Nội 2,6 30,7    
248 Trường CĐ Cộng đồng Hà Nội 1,8 20,5    
249 Trường CĐ Sư phạm Hà Tây 4,2 19,0    
250 Trường CĐ Cộng đồng Hà Tây 12,7 11,4    
251 Trường CĐ Thương mại - Du lịch Hà Nội 2,6 25,8    
  TP.HCM
       
252 Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch 5,0 4,3    
253 Trường ĐH Sài Gòn 1,6 26,3    
254 Trường CĐ Văn hóa nghệ thuật TP.HCM 2,0 8,8    
255 Trường CĐ Kinh tế TP.HCM 0,7 55,0    
256 Trường CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng 4,4 11,3    
257 Trường CĐ bán công Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp 2,4 25,7    
258 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Phú Lâm 2,1 23,0    
259 Trường CĐ Công nghệ Thủ Đức 2,4 21,8    
260 Trường CĐ Giao thông vận tải TP.HCM 7,9 10,7    
  TP Hải Phòng
       
261 Trường ĐH Hải Phòng 2,4 18,8    
262 Trường CĐ Cộng động Hải Phòng 5,9 25,8    
263 Trường CĐ Y tế Hải Phòng 1,9 37,4    
  TP Cần Thơ
       
264 Trường CĐ Cần Thơ 3,1 28,7    
265 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Cần Thơ 1,7 21,4    
266 Trường CĐ Y tế Cần Thơ 7,6 13,0    
  Tỉnh An Giang
       
267 Trường ĐH An Giang 4,4 18,2    
  Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
       
268 Trường CĐ Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu 4,3 22,0   600
269 Trường CĐ Cộng đồng Bà Rịa - Vũng Tàu 3,8 16,7   520
  Tỉnh Bạc Liêu
       
270 Trường ĐH Bạc Liêu 10,6 13,5 890 370
271 Trường CĐ Y tế Bạc Liêu 3,8 9,4   100
  Tỉnh Bắc Giang
       
272 Trường CĐ Ngô Gia Tự 15,6 8,0   700
  Tỉnh Bắc Kạn
       
273 Trường CĐ Sư phạm Bắc Kạn 4,9 28,8   450
  Tỉnh Bắc Ninh
       
274 Trường CĐ Sư phạm Bắc Ninh 2,8 22,4   800
  Tỉnh Bến Tre
       
275 Trường CĐ Bến Tre 5,4 19,8   780
  Tỉnh Bình Dương
       
276 Trường ĐH Thủ Dầu Một 10,2 4,1   600
277 Trường CĐ Y tế Bình Dương 3,8 21,1   100
  Tỉnh Bình Định
       
278 Trường CĐ Bình Định 10,0 12,3   735
279 Trường CĐ Y tế Bình Định 2,8 12,1   200
  Tỉnh Bình Phước
       
280 Trường CĐ Bình Phước 22,9 10,4   280
  Tỉnh Bình Thuận
       
281 Trường CĐ Cộng đồng Bình Thuận 4,5 29,1   800
282 Trường CĐ Y tế Bình Thuận 27,7 5,0   120
  Tỉnh Cà Mau

       
283 Trường CĐ Sư phạm Cà Mau 1,5 17,1   450
284 Trường CĐ Cộng đồng Cà Mau 25,5 12,8   270
285 Trường CĐ Y tế Cà Mau 33,7 14,9   60


Tỉnh Cao Bằng
       
286 Trường CĐ Sư phạm Cao Bằng 24,1 13,6   360
  Tỉnh Đắk Lắk
       
287 Trường CĐ Sư phạm Đắk Lắk 12,3 11,1   720
288 Trường CĐ Văn hóa nghệ thuật Đắk Lắk 4,8 8,7   140
  Tỉnh Điện Biên
       
289 Trường CĐ Sư phạm Điện Biên 13,0 10,7   660
290 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Điện Biên 6,9 21,1   250
291 Trường CĐ Y tế Điện Biên 10,2 7,0   50
  Tỉnh Đồng Nai
       
292 Trường CĐ Sư phạm Đồng Nai 5,3 28,7   1.300
293 Trường CĐ Công nghệ và Quản trị Sonadezi 4,4 20,6   500
294 Trường CĐ Y tế Đồng Nai 3,3 23,4   300
  Tỉnh Đồng Tháp
       
295 Trường CĐ cộng đồng Đồng Tháp 2,5 17,6   525
  Tỉnh Gia Lai
       
296 Trường CĐ Sư phạm Gia Lai 4,5 13,8   700
  Tỉnh Hà Giang
       
297 Trường CĐ Sư phạm Hà Giang 1,3 27,7   300
  Tỉnh Hà Nam
       
298 Trường CĐ Sư phạm Hà Nam 3,3 28,0   600
299 Trường CĐ Y tế Hà Nam 1,8 17,7   100
  Tỉnh Hà Tĩnh
       
300 Trường ĐH Hà Tĩnh 6,9 23,2 900 730
301 Trường CĐ Y tế Hà Tĩnh 3,9 4,9   150
  Tỉnh Hải Dương
       
302 Trường CĐ Hải Dương 2,2 33,2   1.500
303 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Hải Dương 1,5 31,1   1.450
  Tỉnh Hậu Giang
       
304 Trường CĐ Cộng đồng Hậu Giang 7,6 25,6   800
  Tỉnh Hòa Bình
       
305 Trường CĐ Sư phạm Hòa Bình 9,0 11,2   700
  Tỉnh Hưng Yên
       
306 Trường CĐ Sư phạm Hưng Yên 7,6 25,6   730
307 Trường CĐ Y tế Hưng Yên       100
  Tỉnh Khánh Hòa
       
308 Trường CĐ Sư phạm Nha Trang 7,3 11,2   730
309 Trường CĐ Y tế Khánh Hòa 1,6 19,3   500
310 Trường CĐ Văn hóa nghệ thuật Du lịch Nha Trang 3,9 25,0   1.170
  Tỉnh Kiên Giang
       
311 Trường CĐ Sư phạm Kiên Giang 9,4 15,9   690
312 Trường CĐ Cộng đồng Kiên Giang 8,1 10,9   440
313 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Kiên Giang 13,0 11,8   280
314 Trường CĐ Y tế Kiên Giang 8,1 19,5   100
  Tỉnh Kon Tum
       
315 Trường CĐ Sư phạm Kon Tum 4,7 10,8   480
316 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Kon Tum 7,2 11,2   580
  Tỉnh Lai Châu
       
317 Trường CĐ Cộng đồng Lai Châu 1,9 10,3   250
  Tỉnh Lạng Sơn
       
318 Trờng CĐ Sư phạm Lạng Sơn 6,8 8,7   620
319 Trường CĐ Y tế Lạng Sơn 8,1 17,3   300
  Tỉnh Lào Cai
       
320 Trường CĐ Sư phạm Lào Cai 3,1 10,9   350
  Tỉnh Lâm Đồng
       
321 Trường CĐ Sư phạm Đà Lạt 4,0 15,0   1.200
322 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Lâm Đồng 3,6 21,1   300
323 Trường CĐ Y tế Lâm Đồng       200
  Tỉnh Long An
       
324 Trường CĐ Sư phạm Long An 10,7 16,4   570
  Tỉnh Nam Định
       
325 Trường CĐ Sư phạm Nam Định 6,1 10,2   350
  Tỉnh Nghệ An
       
326 Trường CĐ Sư phạm Nghệ An 5,6 14,5   900
327 Trường CĐ Văn hóa nghệ thuật Nghệ An 3,2 15,1   450
328 Trường CĐ Y tế Nghệ An 5,1 7,9   700
329 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Nghệ An 1,3 19,6   1.600
  Tỉnh Ninh Bình
       
330 Trường ĐH Hoa Lư 4,2 10,1 550 500
331 Trường CĐ Y tế Ninh Bình 2,0 18,2   200
  Tỉnh Ninh Thuận
       
332 Trường CĐ Sư phạm Ninh Thuận 13,5 6,3   200
  Tỉnh Phú Thọ
       
333 Trường ĐH Hùng Vương (Phú Thọ) 5,1 15,7 900 250
334 Trường CĐ Y tế Phú Thọ 2,3 22,4   765
335 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Phú Thọ 3,9 20,5   650
  Tỉnh Phú Yên
       
336 Trường ĐH Phú Yên 21,2 7,9 350 400
  Tỉnh Quảng Bình
       
337 Trường ĐH Quảng Bình 4,2 24,6 870 1.000
  Tỉnh Quảng Nam
       
338 Trường ĐH Quảng Nam 6,3 19,8 650 580
339 Trường CĐ Y tế Quảng Nam 5,2 17,2   450
340 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Quảng Nam 1,2 27,2   1.000
  Tỉnh Quảng Ngãi
       
341 Trường ĐH Phạm Văn Đồng 6,4 10,7 450 600
  Tỉnh Quảng Ninh
       
342 Trường CĐ Sư phạm Quảng Ninh 5,7 21,5   350
343 Trường CĐ Y tế Quảng Ninh 3,2 21,7   300
344 Trường CĐ Văn hóa nghệ thuật và Du lịch Hạ Long 1,8 10,8   700
  Tỉnh Quảng Trị
       
345 Trường CĐ Sư phạm Quảng Trị 19,1 17,1   500
  Tỉnh Sóc Trăng
       
346 Trường CĐ Sư phạm Sóc Trăng 11,4 14,3   350
347 Trường CĐ Cộng đồng Sóc Trăng 9,1 17,5   600
  Tỉnh Sơn La
       
348 Trường CĐ Sơn La 10,1 11,8   1.150
349 Trường CĐ Y tế Sơn La 3,5 18,6   120
  Tỉnh Tây Ninh
       
350 Trường CĐ Sư phạm Tây Ninh 16,2 5,0   360
  Tỉnh Thái Bình
       
351 Trường CĐ Sư phạm Thái Bình 7,9 9,5   1.000
352 Trường CĐ Văn hóa nghệ thuật Thái Bình 4,6 13,7   350
353 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Thái Bình 2,7 20,5   1.000
354 Trường CĐ Y tế Thái Bình 2,3 21,3   200
  Tỉnh Thanh Hóa
       
355 Trường ĐH Hồng Đức 3,1 14,3 1.800 960
356 Trường CĐ Y tế Thanh Hóa 2,6 16,4   800
357 Trường CĐ Văn hóa nghệ thuật Thanh Hóa 2,0 14,9   700
358 Trường CĐ Thể dục thể thao Thanh Hóa 14,0 10,7   320
  Tỉnh Thừa Thiên - Huế
       
359 Trường CĐ Sư phạm Thừa Thiên - Huế 4,6 22,9   1.000
360 Trường CĐ Y tế Huế 2,8 14,2   400
  Tỉnh Tiền Giang
       
361 Trường ĐH Tiền Giang 2,4 21,7 840 1.140
362 Trường CĐ Y tế Tiền Giang 18,6 19,6   150
  Tỉnh Trà Vinh
       
363 Trường ĐH Trà Vinh 1,7 20,1 2.000 1.300
364 Trường CĐ Sư phạm Trà Vinh 26,8 6,4   430
365 Trường CĐ Y tế Trà Vinh 4,7 11,9   60
  Tỉnh Tuyên Quang
       
366 Trường CĐ Sư phạm Tuyên Quang 3,3 14,8   800
  Tỉnh Vĩnh Long
       
367 Trường CĐ Sư phạm Vĩnh Long 14,4 12,7   600
368 Trường CĐ Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long 6,8 21,3   660
369 Trường CĐ Cộng đồng Vĩnh Long 9,3 46,2   550
  Tỉnh Vĩnh Phúc
       
370 Trường CĐ Sư phạm Vĩnh Phúc 4,6 16,6   680
371 Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Vĩnh Phúc 2,8 22,6   660
  Tỉnh Yên Bái
       
372 Trường CĐ Sư phạm Yên Bái 8,0 9,7   550
373 Trường CĐ Văn hóa nghệ thuật và Du lịch Yên Bái 6,3 7,1   140

Theo VnMedia
Phản hồi

Các tin khác

Thư viện ảnh

Liên kết website

Mới nhất